Trải qua mỗi giai đoạn của cuộc đời, chúng ta luôn cảm nhận và trải nghiệm những cảm xúc phong phú, từ tình yêu đến những khám phá về cuộc sống. Trong bài viết này, Du học PT Sun đã tổng hợp những câu tiếng Trung hay, mang đậm tình cảm và sâu sắc về tình yêu và cuộc sống. Cùng khám phá vẻ đẹp của ngôn từ qua những câu tiếng Trung đầy ý nghĩa và cảm động nhất ngay dưới đây nhé!
Những câu tiếng Trung hay, lãng mạn trong tình yêu
Tình yêu là một chủ đề đặc biệt trong những câu chuyện ngôn tình của Trung Quốc, nơi mà tình cảm được miêu tả qua những trang văn lãng mạn và sâu sắc. Đó là sự rung động đầy sức mạnh và sự đồng điệu giữa hai con người, kết nối qua tâm hồn và cảm xúc.
Những câu tiếng Trung hay về tình yêu không chỉ là nguồn cảm hứng mà còn là lời nhắc nhở để chúng ta trân trọng và quý trọng tình yêu của mình hơn. Bằng cách này, văn học ngôn tình của Trung Quốc không chỉ là giải trí mà còn là một cách để thấu hiểu sâu sắc về tình yêu và con người. Sau đây là một số câu nói tiếng Trung hay về tình yêu dễ đọc, dễ học:
STT | Những câu tiếng Trung hay | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。 | Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ. | Thích anh không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi. |
2 | 找一个成功的男人嫁是女人的本能。让自己所爱的男人成功,才是女人的本。 | Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng. | Tìm một người con trai thành công để lấy, thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, mới là bản lĩnh của phụ nữ. |
3 | 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。 | Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ. | Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình. |
4 | 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。 | Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè. | Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh. |
5 | 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。 | Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ. | Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em. |
6 | 爱情使人忘记了时间,时间也使人忘记了爱情。 | Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng. | Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu. |
7 | 白头偕老这件事其实和爱情无关,只不过是忍耐, 但忍耐却是一种爱, 所以, 真正爱你的人, 其实就是愿意一直忍耐你的人 | Báitóuxiélǎo zhè jiàn shì qíshí hé àiqíng wúguān, zhǐ bùguò shì rěnnài, dàn rěnnài què shì yī zhǒng ài, suǒyǐ, zhēnzhèng ài nǐ de rén, qíshí jiùshì yuànyì yīzhí rěnnài nǐ de rén | Chung sống đến lúc đầu bạc răng long thực ra không liên quan đến tình yêu, chẳng qua chỉ là chịu đựng, nhưng chịu đựng cũng là một thứ tình yêu, vì vậy, người thực sự yêu bạn, thực ra là người luôn sẵn sàng chịu đựng bạn. |
8 | 幸福就是 两双眼睛 看一个未来 | Xìngfú jiùshì liǎng shuāng yǎnjīng kàn yīgè wèilái | Hạnh phúc là, hai đôi mắt nhìn chung vào một tương lai. |
9 | 也许两个人在一起,最难能可贵的就是,我们都知道彼此并不完美,但仍然心甘情愿为他做所有的事情,无论好的坏的,都觉得是值得的。 | Yěxǔ liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì nánnéngkěguì de jiùshì, wǒmen dōu zhīdào bǐcǐ bìng bù wánměi, dàn réngrán xīngānqíngyuàn wéi tā zuò suǒyǒu de shìqíng, wúlùn hǎo de huài de, dōu juédé shì zhídé de. | Có lẽ khi hai người yêu nhau, điều đáng quý nhất là, ta đều biết đối phương không hoàn hảo, nhưng vẫn cam tâm tình nguyện làm mọi việc cho người ấy, dù tốt hay xấu, đều thấy rất đáng. |
10 | 喜欢一个人,并不一定要爱他。但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。 | Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā. Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào xǐhuan tā. | Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta. Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích. |
11 | 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。 | Xǐhuan hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài, dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuan. Yīnwèi xǐhuan shì kuānróng, ér ài, zé shì zìsī de. | Thích rất dễ để chuyển thành yêu, còn sau khi đã yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Vì thích là khoan dung mà yêu là ích kỷ. |
12 | 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步还是爱迈这一步。 | Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù. | Thực ra, thích và yêu chỉ cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà yêu bước. |
13 | 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感。 | Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué. | Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em. |
14 | 爱你不久,就一声。 | Ài nǐ bù jiǔ, jiù yī shēng . | Yêu em không lâu đâu, chỉ một đời thôi. |
15 | 爱来过,也走过,痴过也恨过,伤过才会懂,一切皆是错。 | Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái huì dǒng, yīqiè jiē shì cuò. | Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm. |
16 | 当你真的在乎一个人,多么微不足道的小细节,也变得重要起来。 | Dāng nǐ zhēn de zàihū yīgè rén, duōme wēibùzúdào de xiǎo xìjié, yě biàn dé zhòngyào qǐlái. | Khi bạn thực sự quan tâm đến một người, những chi tiết nhỏ tưởng chừng không đáng kể cũng trở nên quan trọng. |
17 | 当一个女生的嘴里反复出现一个男生的名字的时候,无论是夸那个男生还是骂那个男生,潜台词都是,我爱他。 | Dāng yīgè nǚshēng de zuǐ lǐ fǎnfù chūxiàn yīgè nánshēng de míngzì de shíhòu, wúlùn shì kuā nàgè nánshēng huán shì mà nàgè nánshēng, qiántáicí dōu shì, wǒ ài tā. | Khi một cô gái nhiều lần nhắc đến tên của một chàng trai, bất kể khen hay chê chàng trai đó, nghĩa đen đều là, em yêu anh. |
18 | 沉默是一个女孩最大的哭声。 | Chénmò shì yīgè nǚhái zuìdà de kū shēng. | Im lặng là tiếng khóc lớn nhất của một cô gái. |
19 | 每个人心底都有那么一个人,已不是恋人,也成不了朋友。时间过去,无关乎喜不喜欢,总会很习惯的想起你。然后希望你一切都好。 | Měi gèrén xīndǐ dōu yǒu nàme yīgè rén, yǐ bùshì liànrén, yě chéng bùliǎo péngyǒu. Shíjiān guòqù, wúguān hū xǐ bù xǐhuān, zǒng huì hěn xíguàn de xiǎngqǐ nǐ. Ránhòu xīwàng nǐ yīqiè dōu hǎo. | Trong lòng mỗi người đều có một người như vậy, đã không còn là người yêu, cũng không thể trở thành bạn bè. Thời gian trôi đi, không liên quan gì đến việc thích hay không thích. |
20 | 你永远也不晓得自己有多喜欢一个人,除非你看见他和别人在一起。 | Nǐ yǒngyuǎn yě bù xiǎodé zìjǐ yǒu duō xǐhuān yígèrén, chúfēi nǐ kànjiàn tā hé biérén zài yìqǐ. | Bạn sẽ mãi mãi không biết được bạn thích người ấy đến nhường nào, cho đến khi bạn nhìn thấy người ấy đứng với một ai khác. |
21 | 把手放开,不是不爱,而是把爱藏在心中。 | Bǎ shǒu fàngkāi, búshì bú ài, érshì bǎ ài cáng zài xīnzhōng. | Buông tay, không phải là hết yêu, chỉ là chuyển tình vào sâu trong tim. |
22 | 我不怕别人在背后捅我一刀。我怕回头后看到背后捅我的人是我用心对待的人. | Wǒ bù pà biérén zài bèihòu tǒng wǒ yī dāo. Wǒ pà huítóu hòu kàndào bèihòu tǒng wǒ de rén shì wǒ yòng xīn duìdài de rén. | Em không sợ bị ai đâm một nhát sau lưng. Em chỉ sợ ngoảnh mặt lại, thấy người đâm sau lưng là người em đã chân thành đối xử. |
23 | 因为我不知道下一辈子还是否能遇见你。所以我今生才会那么努力把最好的给你。 | Yīnwèi wǒ bù zhīdào xià yī bèi zǐ huán shìfǒu néng yùjiàn nǐ. Suǒyǐ wǒ jīnshēng cái huì nàme nǔlì bǎ zuì hǎo de gěi nǐ. | Bởi vì anh không biết, kiếp sau anh có thể gặp em được không? Cho nên trong cuộc sống này, anh sẽ cố gắng trao những điều tốt đẹp nhất cho em. |
24 | 嘴巴上的爱,很浅薄;用心爱,才深刻。 | Zuǐba shàng de ài, hěn qiǎnbó; yòng xīn ài, cái shēnkè. | Tình yêu trên môi, rất nhạt nhòa; tình yêu bằng trái tim, mới sâu đậm. |
25 | 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。 | Ài yí ge rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīnài de rén gèng nán. | Yêu một người đã khó, quên đi người mình yêu lại càng khó |
26 | 世界上最心痛的感觉不是失恋。而是我把心给你的时候你却在欺骗。 | Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn. Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ. | Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình. Mà là khi em trao trái tim này cho anh, anh lại lừa gạt em. |
27 | 问世间情为何物,直教人生死相许。 | Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jiào rénshēng sǐxiāng xǔ. | Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết. |
28 | 你到底有没有爱过我? | Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ? | Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa? |
29 | 为了爱你我愿意放弃一切, 甚至放弃你。 | Wèile ài nǐ wǒ yuànyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ. | Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em. |
30 | 爱是一把手中的细沙,握得越紧,流得越快,最后,会一无所有。 | Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, liú dé yuè kuài, zuì hòu, huì yī wú suǒ yǒu. | Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì. |
>>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Câu Nói Tiếng Hàn Hay Về Tình Yêu Cực Dễ Thương & Dễ Đọc
Những câu nói hay về cuộc sống bằng tiếng Trung mà bạn không nên bỏ qua
Hằng ngày, chúng ta luôn cố gắng để tạo ra một cuộc sống đẹp nhất có thể theo mong muốn của bản thân. Tuy nhiên, không ai có thể biết trước được tương lai của mình và những thách thức mà cuộc sống sẽ mang lại. Vì vậy, hãy trang bị cho bản thân một ý chí mạnh mẽ để đối mặt với mọi khó khăn. Có nhiều cách để rèn luyện ý chí, và một trong số đó là đọc và suy ngẫm những câu tiếng Trung hay về cuộc sống dưới đây:
STT | Những câu tiếng Trung hay | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。 | Xǐhuān nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuān nǐ | Thích bạn không nhất định sẽ yêu, còn yêu nhất định đã rất thích rồi. |
2 | 找一个成功的男人嫁是女人的本能。让自己所爱的男人成功,才是女人的本。 | Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng. | Tìm một người con trai thành công để lấy, thì đó là bản năng của phụ nữ. Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công, mới là bản lĩnh của phụ nữ. |
3 | 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。 | Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ. | Yêu ví như kiếm một khi đã rút khỏi vỏ nếu không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả chính mình. |
4 | 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。 | Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè. | Đối với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng đối với anh, em là cả thế giới của anh. |
5 | 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。 | Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ. | Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em. |
6 | 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。 | Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng. | Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu. |
7 | 白头偕老这件事其实和爱情无关, 只不过是忍耐, 但忍耐却是一种爱, 所以, 真正爱你的人, 其实就是愿意一直忍耐你的人 | Báitóuxiélǎo zhè jiàn shì qíshí hé àiqíng wúguān, zhǐ bùguò shì rěnnài, dàn rěnnài què shì yī zhǒng ài, suǒyǐ, zhēnzhèng ài nǐ de rén, qíshí jiùshì yuànyì yīzhí rěnnài nǐ de rén | Chung sống đến lúc đầu bạc răng long thực ra không liên quan đến tình yêu, chẳng qua chỉ là chịu đựng, nhưng chịu đựng cũng là một thứ tình yêu, vì vậy, người thực sự yêu bạn, thực ra là người luôn sẵn sàng chịu đựng bạn. |
8 | 幸福就是 两双眼睛 看一个未来 | Xìngfú jiùshì liǎng shuāng yǎnjīng kàn yīgè wèilái | Hạnh phúc là, hai đôi mắt nhìn chung vào một tương lai. |
9 | 也许两个人在一起,最难能可贵的就是,我们都知道彼此并不完美,但仍然心甘情愿为他做所有的事情,无论好的坏的。 | Yěxǔ liǎng gèrén zài yīqǐ, zuì nánnéngkěguì de jiùshì, wǒmen dōu zhīdào bǐcǐ bìng bù wánměi, dàn réngrán xīngānqíngyuàn wéi tā zuò suǒyǒu de shìqíng, wúlùn hǎo de huài de. | Có lẽ khi hai người ở bên nhau, điều đáng quý nhất không phải là hoàn hảo, nhưng vẫn sẵn lòng làm mọi điều cho nhau, cho dù là tốt hay xấu. |
10 | 喜欢一个人,并不一定要爱他。但爱一个人的前提,却是一定要喜欢他。 | Xǐhuan yí ge rén, bìng bù yídìng ài tā. Dàn ài yí ge rén de qián tí, què shì yídìng yào xǐhuan tā. | Thích một người không nhất định là phải yêu anh ta. Nhưng điều kiện trước tiên để yêu một người nhất định là phải thích. |
11 | 喜欢很容易转变为爱,但爱过之后却很难再说喜欢。因为喜欢是宽容的,而爱,则是自私的。 | Xǐhuan hěn róngyì zhuǎnbiàn wéi ài, dàn ài guò zhī hòu què hěn nán zài shuō xǐhuan. Yīnwèi xǐhuan shì kuānróng, ér ài, zé shì zìsī de. | Thích rất dễ chuyển thành yêu, nhưng sau khi đã yêu một thời gian thì rất khó để quay trở về thích. Vì thích là khoan dung mà yêu là ích kỷ. |
12 | 其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步。 | Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yī bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào màizhè yī bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan màizhè yī bù. | Thực ra, thích và yêu chỉ cách nhau một bước. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà yêu bước. |
>>> Xem thêm: Tổng Hợp Những Câu Tiếng Hàn Hay, Ý Nghĩa Và Dễ Thực Hành Hằng Ngày
Những câu nói hay về tình bạn hài hước, ý nghĩa
Tình bạn tuy không phải là một câu chuyện lãng mạn như tình yêu, nhưng nó lại chứa đựng sự chân thành và đáng quý. Hy vọng những câu nói tiếng Trung dưới đây về tình bạn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giá trị của hai từ “bạn bè”:
STT | Những câu tiếng Trung hay | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 如果你看到一个人没有笑容,请把你的笑容送给他 | Rúguǒ nǐ kàn dào yígè rén méiyǒu xiàoróng, qǐng bǎ nǐ de xiàoróng sòng gěi tā | Nếu bạn thấy một người không có nụ cười, hãy đem nụ cười của bạn đến với họ |
2 | 与朋友在黑暗中同行,总好过一个人在光明里独行 | Yǔ péngyǒu zài hēi’àn zhōng tóngxíng, zǒng hǎoguò yígè rén zài guāngmíng lǐ dúxíng | Đi cùng bạn trong bóng tối luôn tốt hơn là đi một mình trong ánh sáng |
3 | 用朋友数而不是年数来计算您的年龄 | Yòng péngyǒu shù ér bùshì nián shǔ lái jìsuàn nín de niánlíng | Đếm tuổi bằng số bạn bè thay vì số năm |
4 | 真正的朋友很难找到,很难离开,也不可能忘记 | Zhēnzhèng de péngyǒu hěn nán zhǎodào, hěn nán líkāi, yě bù kěnéng wàngjì | Bạn thân thực sự khó tìm, khó rời xa và không thể quên |
5 | 选择朋友要慢,改换朋友要更慢 | Xuǎnzé péngyǒu yào màn, gǎihuàn péngyǒu yào gèng màn | Hãy chậm rãi trong việc chọn bạn và chậm hơn khi thay đổi bạn bè |
6 | 朋友是一个与你相处愉快,你对他忠诚,他给你祝福,你感到很高兴因为你的生活拥有他 | Péngyǒu shì yīgè yǔ nǐ xiāngchǔ yúkuài, nǐ duì tā zhōngchéng, tā gěi nǐ zhùfú, nǐ gǎndào hěn gāoxìng yīnwèi nǐ de shēnghuó yǒngyǒu tā | Bạn bè là người mà bạn cảm thấy vui vẻ khi ở bên, bạn trung thành với họ, họ gửi lời chúc phúc cho bạn và bạn cảm thấy hạnh phúc khi có họ trong cuộc sống của mình |
7 | 别人都走开的时候,朋友仍与你在一起 | Biérén dōu zǒu kāi de shíhòu, péngyǒu réng yǔ nǐ zài yīqǐ | Khi mọi người rời đi, bạn bè vẫn ở bên bạn |
8 | 真正的朋友从不追究你的过错,也从不妒忌你的成功 | Zhēnzhèng de péngyǒu cóng bù zhuījiù nǐ de guòcuò, yě cóng bù dùjì nǐ de chénggōng | Bạn thân không bao giờ trách móc lỗi lầm của bạn và cũng không ghen tức với thành công của bạn |
9 | 朋友多了,路好走 | Péng yǒu duō le lù hǎo zǒu | Có nhiều bạn, con đường sẽ dễ đi hơn |
10 | 真诚的友谊好像健康,失去时才知道它的可贵 | Zhēn chéng de yǒu yì hǎo xiàng jiàn kāng shī qù shí cái zhī dào tā de kě guì | Tình bạn chân thành giống như sức khỏe, chỉ khi mất đi bạn mới biết được giá trị của nó |
11 | 一个没有朋友的人就像没有根的树,禁不起风吹雨打 | Yī gè méi yǒu péng yǒu de rén jiù xiàng méi yǒu gēn de shù jīn bù qǐ fēng chuī yǔ dǎ | Một người không có bạn bè giống như cây không có rễ, không thể chịu được gió mưa |
12 | 朋友就像一把雨伞,无论晴天或雨天,都会永远陪伴在你身旁! | Péngyou jiù xiàng yī bǎ yǔ sǎn wú lùn qíng tiān huò yǔ tiān dōu huì yóngyuǎn péibàn zài nǐ shēn páng | Bạn bè giống như một chiếc dù, luôn ở bên bạn dù là nắng hay mưa |
>>> Xem thêm: Cách Đặt Tên Và Gợi Ý Những Tên Tiếng Hàn Hay & Ý Nghĩa Cho Nam Và Nữ
Các câu nói hay về thanh xuân tươi đẹp
Thanh xuân là bức tranh đẹp nhất trong cuộc đời của mỗi người, là thời kỳ chúng ta dành trọn tâm hồn, sức trẻ cho những ước mơ và đam mê. Những kỷ niệm trong thanh xuân sẽ là nguồn cảm hứng vĩnh cửu, giúp ta nhớ lại những khoảnh khắc đẹp đẽ của quãng thời gian đầy nhiệt huyết ấy. Hãy cùng Trung tâm Du học PT Sun khám phá những câu tiếng Trung hay nhất về thanh xuân, để bạn có thể lưu giữ những kỷ niệm ngọt ngào của mình ngay sau đây nhé!
STT | Những câu tiếng Trung hay | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 如果要在自己年轻的时候做更多的梦,就一定要找到那些,能和你一起做梦的朋友。 | Rúguǒ yào zài zìjǐ niánqīng de shíhòu zuò gèng duō de mèng, jiù yīdìng yào zhǎodào nàxiē, néng hé nǐ yīqǐ zuòmèng de péngyǒu. | Nếu muốn thực hiện nhiều ước mơ hơn khi còn trẻ, thì nhất định phải tìm được những người có thể mơ ước cùng bạn. |
2 | 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们! | Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen! | Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ tiếc rằng không có chúng ta。 |
3 | 这个世界, 没有偶尔 | Zhège shìjiè, méiyǒu ǒu’ěr | Trên thế giới này, không có gì là ngẫu nhiên cả. Mọi chuyện gặp gỡ đều là an bài. |
4 | 一晃而过,青春,梦想;一晃而过,我们的故事 | Yīhuàng érguò, qīngchūn, mèngxiǎng; yīhuàng ér guò, wǒmen de gùshì | Chớp mắt một cái đã qua, là thanh xuân, là ước mơ. Chớp mắt một cái đã qua, là cả câu chuyện của chúng ta. |
5 | 天空可再蓝,但人无再少年! | Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián! | Bầu trời có thể xanh trở lại, nhưng thời niên thiếu không thể thắm lại lần hai” |
6 | 当时的他是最好的他,而很久很久以后的我才是最好的我。最好的我们之间,隔了一整个青春 怎么奔跑也跨不过的青春。 | Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnjiǔ hěnjiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒ. Zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn. | Cậu ấy của năm đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Nhưng tôi của mãi sau này mới là tôi tuyệt vời nhất. Hai con người tuyệt vời đó của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân. |
7 | 青春是一场大雨,即使感冒了,还盼望回头再淋它一次。 | Qīngchūn shì yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole, hái pànwàng huítóu zài lín tā yīcì. | Tuổi thanh xuân giống như một cơn mưa rào. Dù cho bạn từng bị cảm lạnh vì tắm mưa, bạn vẫn muốn được đằm mình trong cơn mưa ấy lần nữa. |
8 | 生命走过,留下岁月的脚印;青春流逝,留下拼搏的激情。 | Shēngmìng zǒuguò, liú xià suìyuè de jiǎoyìn; qīngchūn liúshì, liú xià pīnbó de jīqíng | Cuộc đời đi qua để lại dấu chân năm tháng, thanh xuân qua đi để lại đam mê miệt mài. |
9 | 花开花谢,日出日落,时间印证了青春的足迹。我们是青春的花朵,要用最艳丽的颜色展现自己,要在这张扬的岁月里刻下最难忘的时光。在以后的回忆里,我们可以笑着去品味那真挚的点点滴滴,我们可以大声地说,青春真好 ! | Huā kāihuā xiè, rì chū rìluò, shíjiān yìnzhèngle qīngchūn de zújì. Wǒmen shì qīngchūn de huā duǒ, yào yòng zuì yànlì de yánsè zhǎnxiàn zìjǐ, yào | Mỗi hoa nở đều có lúc tàn, mỗi mặt trời lên cũng có lúc lặn, thời gian chứng minh những dấu vết của tuổi thanh xuân. Chúng ta là những đóa hoa của thanh xuân, hãy sử dụng màu sắc tươi sáng nhất để tỏa sáng bản thân, hãy khắc sâu những khoảnh khắc khó quên trong những năm tháng rực rỡ này. Trong những ký ức sau này, chúng ta có thể cười và thưởng thức những điều chân thành đó, chúng ta có thể nói to rằng, thanh xuân thật tuyệt vời! |
10 | 每个人都有青春。每个青春都有一个故事。每个故事都有一个遗憾。每个遗憾都有它的青春美。 | Měi gèrén dōu yǒu qīngchūn. Měi gè qīngchūn dōu yǒu yīgè gùshì. Měi gè gùshì dōu yǒu yīgè yíhàn. Měi gè yíhàn dōu yǒu tā de qīngchūn měi. | Mỗi người đều có một thanh xuân, mỗi thanh xuân đều có một câu chuyện, mỗi câu chuyện đều có một sự nuối tiếc, mỗi sự nuối tiếc đều có nét đẹp riêng của tuổi thanh xuân. |
11 | 怀念18年的夏天 因为那个夏天除了热…什么都好! | Huáiniàn 18 nián de xiàtiān yīnwèi nàgè xiàtiān chúle rè… Shénme dōu hǎo! | Nhớ lại mùa hè 18 tuổi vì mùa hè đó ngoài cái nóng… mọi thứ đều tốt! |
12 | 我的青春里,一定满是太阳 | Wǒ de qīngchūn lǐ, yīdìng mǎn shì tàiyáng | Tuổi thanh xuân của tôi, nhất định sẽ đầy nắng! |
Qua bài viết trên, ta có thể thấy những câu tiếng Trung hay về cuộc sống, tình bạn và thanh xuân đã mang lại cho chúng ta những cảm xúc sâu sắc và những suy ngẫm đầy ý nghĩa. Chúng là những nguồn cảm hứng và động viên trong hành trình sống của chúng ta. Hãy ghi nhớ và áp dụng những bài học từ những câu nói này vào cuộc sống hàng ngày, để chúng ta có thể trưởng thành và hạnh phúc hơn. Đồng thời, hãy chia sẻ những câu nói ý nghĩa này với bạn bè và người thân yêu, để họ cũng có cơ hội tận hưởng sự truyền cảm hứng và sức mạnh từ những lời nhắn này. Cuộc sống sẽ trở nên đẹp đẽ hơn khi ta biết trân trọng và chia sẻ những giá trị ý nghĩa như vậy!
>>> Xem thêm: Thông Tin Du Học Trung Quốc: Ngành Học, Điều Kiện, Kinh Nghiệm & Học Bổng