Đại Học Quốc Gia Hankyong – Đại Học Công Lập Top 1 Thành Phố Anseong

Đại học quốc gia Hankyong

Đại học Quốc gia Hankyong, một ngôi trường danh tiếng tọa lạc tại thành phố Anseong, Hàn Quốc, đã không ngừng khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục đại học cả nước. Được xem là trường đại học top 1 của thành phố Anseong, Đại học Quốc gia Hankyong không chỉ nổi bật với chất lượng giảng dạy xuất sắc mà còn ghi dấu ấn mạnh mẽ nhờ vào những nghiên cứu tiên phong và môi trường học tập hiện đại. Trong bài viết này, PT Sun sẽ bạn khám phá những yếu tố đã giúp Đại học Quốc gia Hankyong vươn lên trở thành điểm đến hàng đầu của sinh viên và các nhà nghiên cứu, cũng như những chương trình đào tạo cùng hệ thống học bổng hấp dẫn của ngôi trường này.

Tổng quan về trường Đại học Quốc gia Hankyong

Đại học Quốc gia Hankyong, nằm ở thành phố Anseong, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc, là một trong những trường đại học hàng đầu của khu vực với sứ mệnh đào tạo và nghiên cứu chất lượng cao. Trường được biết đến với sự đổi mới trong giáo dục, chú trọng vào việc phát triển toàn diện sinh viên, từ kiến thức chuyên môn đến kỹ năng mềm và khả năng sáng tạo. 

Lịch sử thành lập trường Hankyong Hàn Quốc

Đại học Quốc gia Hankyong được thành lập vào năm 1992, ban đầu là một học viện kỹ thuật, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực chất lượng trong các ngành công nghiệp kỹ thuật và công nghệ. 

Lịch sử thành lập trường Hankyong Hàn Quốc

Trong suốt những năm qua, trường đã không ngừng mở rộng và phát triển, trở thành một đại học quốc gia vào năm 2007. Quá trình phát triển này đánh dấu bước ngoặt quan trọng, khẳng định sự cam kết của trường trong việc cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu tiên tiến. Với bề dày lịch sử và kinh nghiệm, Đại học Quốc gia Hankyong tự hào về những thành tựu đã đạt được, từ việc xây dựng đội ngũ giảng viên uy tín, cơ sở vật chất hiện đại đến việc tạo dựng một cộng đồng học thuật năng động và sáng tạo.

Cơ sở vật chất tại trường Hankyong

Đại học Quốc gia Hankyong sở hữu một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi, phục vụ tối đa nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên cũng như giảng viên. Trường có các tòa nhà học thuật được trang bị đầy đủ các phòng học, phòng thí nghiệm với công nghệ tiên tiến, thư viện với nguồn tài liệu phong phú, và các trung tâm nghiên cứu chuyên sâu. 

Cơ sở vật chất tại trường Hankyong

Ngoài ra, trường còn có các khu ký túc xá khang trang, khu thể thao đa năng, và nhiều tiện ích khác như nhà ăn, quán cà phê, cửa hàng tiện lợi, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên trong quá trình học tập và sinh hoạt.

Điều kiện du học trường Đại học Quốc gia Hankyong

Đại học Quốc gia Hankyong luôn là lựa chọn hàng đầu của nhiều sinh viên quốc tế nhờ chất lượng giáo dục xuất sắc và môi trường học tập hiện đại. Để có thể tham gia các chương trình đào tạo tại trường, sinh viên cần đáp ứng một số điều kiện cụ thể sau:

Điều kiện du học trường Đại học Quốc gia Hankyong

Điều kiện du học hệ tiếng Hàn (D4-1) tại Đại học Hankyong

  • Tốt nghiệp THPT trở lên: Sinh viên cần hoàn thành chương trình trung học phổ thông hoặc tương đương.
  • Điều kiện về học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm trung học phổ thông từ 6.5 trở lên.
  • Điều kiện về năm trống: Thời gian trống sau khi tốt nghiệp bậc học cuối cùng không quá 2 năm.
  • Chứng minh tài chính: Sinh viên cần cung cấp bằng chứng về khả năng tài chính đủ để trang trải học phí và chi phí sinh hoạt trong suốt thời gian học tập tại trường.

Chương trình Đại học

  • Tốt nghiệp THPT: Sinh viên cần có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
  • Yêu cầu về ngoại ngữ: Đối với sinh viên học chuyên ngành bằng tiếng Hàn, cần đạt TOPIK cấp 3 trở lên.

Chương trình Sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ)

  • Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm: Sinh viên cần hoàn thành chương trình đại học 4 năm tại Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài.
  • Bằng cấp:
    • Có bằng Cử nhân đối với chương trình Thạc sĩ.
    • Có bằng Thạc sĩ đối với chương trình Tiến sĩ.
  • Yêu cầu về ngoại ngữ: Đối với sinh viên học chương trình bằng tiếng Hàn, cần đạt TOPIK cấp 4 trở lên.

>>> Xem thêm: Cấu Trúc Đề Thi TOPIK 1 – Download Miễn Phí Đề Luyện Thi Có Đáp Án

Chương trình hệ học tiếng trường Đại học Quốc gia Hankyong

Đại học Quốc gia Hankyong cung cấp chương trình đào tạo tiếng Hàn chất lượng cao, được thiết kế để giúp sinh viên quốc tế nắm vững ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc. Chương trình không chỉ tập trung vào các kỹ năng ngôn ngữ cơ bản mà còn cung cấp nhiều cơ hội trải nghiệm văn hóa đa dạng.

Chương trình hệ học tiếng trường Đại học Quốc gia Hankyong

Chương trình học và thời gian học tiếng

  • Thời gian học trên lớp:
    • Thời gian học: Từ thứ 2 đến thứ 6, 10 tuần/kỳ, tương đương khoảng 200 giờ.
    • Cấp độ từ 1 đến 6: Chương trình học bao gồm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, với trọng tâm là đào tạo giao tiếp hiệu quả.
  • Lớp học thêm:
    • Luyện thi TOPIK.
    • Lớp văn hóa: Thư pháp, Taekwondo, phát âm, nghe hội thoại thường nhật, luyện viết, và các hoạt động văn hóa khác.
  • Lớp trải nghiệm: Mỗi kỳ học đều có các hoạt động trải nghiệm văn hóa, bao gồm tham quan và tìm hiểu văn hóa truyền thống cùng với lớp và bạn học người Hàn Quốc.

Học phí học tiếng Hàn tại Đại học Hankyong

Khoản phí Chi phí (KRW) Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Phí nhập học 50,000 1,000,000 Không hoàn trả
Học phí (1 năm) 4,200,000 84,000,000

Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Hankyong không chỉ giúp sinh viên cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn mang đến những trải nghiệm văn hóa phong phú, tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập và sinh sống tại Hàn Quốc. Với sự đầu tư vào chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chất, trường Hankyong là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn học tập và khám phá văn hóa Hàn Quốc.

>>> Xem thêm: Điều Kiện & Học Bổng Đại Học Nữ Sungshin – Top Trường Làm Đẹp Ở Seoul

Chương trình và học phí tham khảo hệ đại học với các chuyên ngành đa dạng của trường Đại học Hankyong

Đại học Quốc gia Hankyong Hàn Quốc tự hào là một trong những trường đại học hàng đầu với các chương trình đào tạo đa dạng và chất lượng. Dưới đây là danh sách các khoa và các ngành học, cùng với ước tính học phí tương ứng (với tỉ giá 1 KRW = 18,50 VNĐ):

Cơ sở ANSEONG

Khoa Giới thiệu tổng quan về khoa Các chuyên ngành của khoa Học phí tiền Hàn (KRW) Học phí tiền Việt (VNĐ)
Khoa Nhân văn Hội tụ Nhân tài Khoa Nhân văn Hội tụ Nhân tài tập trung vào việc phát triển nhân tài trong lĩnh vực nghệ thuật và văn hóa. Sáng tạo nội dung truyền thông và Quan hệ công chúng, Văn học và Ngôn ngữ Anh, Hành chính công cộng, Quản lý hành chính, Phúc lợi lao động 1,802,320 33,319,800
Khoa Luật và Quản trị Kinh doanh Khoa Luật và Quản trị Kinh doanh cung cấp kiến thức về pháp luật và quản trị kinh doanh hiện đại. Luật, Quản trị kinh doanh, Quản lý thể thao giải trí 1,802,320 33,319,800
Khoa hội tụ ngành công nghiệp chăm sóc sức khỏe Khoa hội tụ ngành công nghiệp chăm sóc sức khỏe đào tạo các chuyên gia trong lĩnh vực quần áo, phúc lợi trẻ em, và dinh dưỡng. Công nghiệp Quần áo, Phúc lợi Trẻ em và Gia đình, Khoa học Thực phẩm và Dinh dưỡng, Khoa học Thể thao Sức khỏe, Convergence Leisure Sports 1,983,720 36,695,700
Khoa Tài nguyên Thực vật và Kiến trúc Cảnh quan Khoa Tài nguyên Thực vật và Kiến trúc Cảnh quan đào tạo về môi trường và kiến trúc cảnh quan. Khoa học Môi trường Sinh học Thực vật, Kiến trúc Cảnh quan 1,983,720 36,695,700
Khoa hội tụ đời sống động vật Khoa hội tụ đời sống động vật tập trung vào nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực động vật. Khoa học Tài nguyên Động vật, Khoa học Ứng dụng Động vật 1,983,720 36,695,700
Khoa Công nghệ sinh học Khoa Công nghệ sinh học chuyên sâu vào ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp và y học. Công nghệ sinh học làm vườn, Công nghệ sinh học ứng dụng 1,983,720 36,695,700
Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường đào tạo về thiết kế và quản lý môi trường. Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Môi trường 2,074,420 38,314,350
Khoa Kỹ thuật Hệ thống An toàn Xã hội Khoa Kỹ thuật Hệ thống An toàn Xã hội tập trung vào đảm bảo an toàn và bảo mật trong xã hội. Kỹ thuật an toàn, Kỹ thuật Hệ thống Vùng 2,074,420 38,314,350
Khoa Kỹ thuật Hóa sinh Thực phẩm Khoa Kỹ thuật Hóa sinh Thực phẩm nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực thực phẩm. Công nghệ sinh học thực phẩm, Kỹ thuật Hóa học 2,074,420 38,314,350
Trường toán ứng dụng máy tính Trường toán ứng dụng máy tính tập trung vào lĩnh vực phát triển phần mềm và dịch vụ toán học. Điện toán Phần mềm & Dịch vụ, Hội tụ Phần mềm, Toán ứng dụng 2,074,420 38,314,350
Kỹ thuật Robot và Cơ khí CNTT Kỹ thuật Robot và Cơ khí CNTT chuyên sâu vào thiết kế và phát triển robot và cơ khí. Kỹ thuật Robot CNTT, Cơ khí 2,074,420 38,314,350
Khoa Kỹ thuật Điện Khoa Kỹ thuật Điện đào tạo về lĩnh vực kỹ thuật điện tử và ứng dụng. Kỹ thuật Điện tử 2,074,420 38,314,350
Hội tụ Thiết kế và Kiến trúc Hội tụ Thiết kế và Kiến trúc chuyên sâu vào thiết kế sản phẩm và kiến trúc. Kiến trúc (Chương trình 5 năm), Kỹ thuật kiến ​​trúc (4 năm), Thiết kế phương tiện trực quan 2,074,420 38,314,350

>>> Xem thêm: Top 15 Trường Đại Học Hàn Quốc: Lựa Chọn Nào Tốt Cho Du Học Sinh?

Cơ sở PYEONGTAEK

Khoa Giới thiệu tổng quan về khoa Các chuyên ngành của khoa Học phí tiền Hàn (KRW) Học phí tiền Việt (VNĐ)
Trường toán ứng dụng máy tính Trường toán ứng dụng máy tính tập trung vào phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin. Bảo mật thông tin 2,074,420 38,314,350
Hội tụ Thiết kế và Kiến trúc Hội tụ Thiết kế và Kiến trúc chuyên sâu vào thiết kế không gian và sản phẩm. Thiết kế không gian sản phẩm 2,165,020 40,042,700
Khoa Phục hồi chức năng và Phúc lợi Khoa Phục hồi chức năng và Phúc lợi tập trung vào cải thiện chất lượng cuộc sống và phục hồi chức năng. Phúc lợi xã hội, Giáo dục ngôn ngữ ký hiệu tiếng Hàn, Điều dưỡng Mầm non Đặc biệt, Thiết bị an ninh y tế chính 1,983,720 36,695,700
Khoa Nghệ thuật Sáng tạo Khoa Nghệ thuật Sáng tạo tạo điều kiện cho sinh viên phát triển và thể hiện sự sáng tạo trong nghệ thuật và thủ công. Âm nhạc hiện đại, Kim loại quý và đồ trang sức thủ công 2,165,020 40,042,700
Khoa tự chủ sáng tạo Khoa tự chủ sáng tạo khuyến khích sinh viên tự do thể hiện sự sáng tạo và nghiên cứu. 1,983,720 36,695,700
Khoa hội nhập xã hội Khoa hội nhập xã hội tập trung vào nghiên cứu và áp dụng kiến thức xã hội vào thực tiễn. Hành chính công, Tâm lý tư vấn người khuyết tật, Nghiên cứu thể thao giải trí cho người khuyết tật 1,802,320 33,319,800
Bộ phận hội tụ chất bán dẫn AI Bộ phận hội tụ chất bán dẫn AI tập trung vào nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo. Hội tụ chất bán dẫn AI 2,074,420 38,314,350

>>> Xem thêm: Trường Nữ Sinh Kwangju – Lò Đào Tạo Tiếp Viên Hàng Không Chuẩn Hàn

Chương trình đào tạo sau đại học của trường Hankyong

Chương trình cao học tại Đại học Quốc gia Hankyong được chia thành hai hệ: hệ thống thông thường và hệ đặc biệt. Trong khi Trường Cao học hệ Cơ bản cung cấp các chương trình thạc sĩ (4 học kỳ) và tiến sĩ (6 học kỳ), các Trường Cao học hệ Đặc biệt chỉ có thể triển khai các chương trình thạc sĩ (5 học kỳ) theo quy định.

Khoa Chuyên ngành Học phí/ kỳ (KRW) Học phí/ kỳ (VNĐ)
HỆ THẠC SĨ
Khoa Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học trồng trọt, Công nghệ sinh học ứng dụng ~ 2,635,770 ~ 48,639,865
Khoa Ứng dụng Tài nguyên và Môi trường Môi trường Sinh học Thực vật, Kiến ​​trúc cảnh quan
Khoa hội tụ đời sống động vật Khoa học tài nguyên động vật, Công nghiệp Sinh học Ứng dụng
Khoa Kỹ thuật Hệ thống An toàn Xã hội Kỹ thuật hệ thống khu vực, Kỹ thuật an toàn
Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường Kỹ sư xây dựng, Kỹ thuật môi trường
Khoa Kiến trúc Kiến ​​trúc, Kỹ thuật kiến ​​trúc
Khoa thiết kế Thiết kế nhiếp ảnh
Khoa Kỹ thuật Hóa sinh Thực phẩm Công nghệ sinh học thực phẩm, Kỹ thuật hóa học
Khoa Kỹ thuật Điện Kỹ thuật điện và điện tử
Kỹ thuật Robot và Cơ khí CNTT Kỹ thuật người máy CNTT, Cơ khí
Trường toán ứng dụng máy tính Tin học phần mềm & dịch vụ, Chuyên ngành hội tụ phần mềm, Ứng dụng toán học
Khoa Khoa học Đời sống May mặc, Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực
Khoa Hành chính công
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Tiếng anh, Viết sáng tạo truyền thông, Quản trị kinh doanh
Khoa Luật
HỆ TIẾN SĨ
Khoa Kỹ thuật Điện Kỹ thuật điện và điện tử ~ 2,635,770 ~ 48,639,865
Kỹ thuật Robot và Cơ khí CNTT Kỹ thuật người máy CNTT
Khoa Ứng dụng Tài nguyên và Môi trường
Khoa Công nghệ sinh học
Khoa hội tụ đời sống động vật
Khoa Kỹ thuật Hóa học
Khoa Kỹ thuật An toàn và Môi trường Dân dụng
Khoa Khoa học Đời sống
Khoa Kỹ thuật Hệ thống Hội tụ
Khoa Luật

>>> Xem thêm: Đại Học Dong A Hàn Quốc – Ngôi Trường Danh Tiếng Số 1 Trong Lòng Busan

Học bổng trường Đại học Quốc gia Hankyong

Trường Đại học Quốc gia Hankyong không chỉ cam kết về chất lượng giáo dục mà còn đặc biệt quan tâm đến việc hỗ trợ sinh viên trong học tập thông qua các chương trình học bổng đa dạng. 

Phân loại Điều kiện Mức học bổng
Học bổng sinh viên nước ngoài Là sinh viên nước ngoài đang theo học tại trường. Học kỳ trước phải hoàn thành trên 12 tín chỉ, GPA trên 2.6. GPA trên 3.5: Miễn 100% học phí
GPA trên 3.0: Miễn 50% học phí
GPA trên 2.6: Miễn 20% học phí
Học bổng sinh viên có thành tích ưu tú Được khoa/ ngành tiến cử. Học kỳ trước phải hoàn thành trên 12 tín chỉ, GPA trên 3.0. Không có điểm F. Số lượng được phân bổ theo số sinh viên của khoa/ ngành. A: Miễn 100% học phí
B: Miễn 50% học phí
C: Miễn 20% học phí
Học bổng năng lực ngoại ngữ TOEIC: Trên 850 điểm TOEFL: Trên 98 điểm TEPS: Trên 336 điểm Kỳ thi kiểm tra năng lực Hán tự: Cấp 2 trở lên Kỳ thi năng lực tiếng Hàn KBS: Cấp 2 trở lên TOEIC 850899, TOEFL 98104, TEPS 336~369: 200,000 KRW
TOEIC trên 900, TOEFL trên 105, TEPS trên 170 : 300,000 KRW
Hán tự cấp 2: 200,000 KRW
Hán tự cấp 1: 300,000 KRW
Tiếng Hàn KBS cấp 2: 200,000 KRW
Tiếng Hàn KBS cấp 1: 300,000 KRW

Ký túc xá trường Đại học Quốc gia Hankyong

Để có cái nhìn của Đại học Quốc gia Hankyong hơn về mặt đời sống học tập và ăn ở tại trường, bạn có thể tham khảo chi phí KTX tại trường, bao gồm giá phòng, phí quản lý, phí điện nước và chi phí ăn uống, đã được quy đổi sang tiền Việt Nam (VNĐ) dựa trên tỉ giá 1 KRW = 18.50 VNĐ:

Ký túc xá trường Đại học Quốc gia Hankyong

  • Hoyeon-gwan: Phòng trọ có giá 4,300 KRW (tương đương khoảng 79,550 VNĐ), không tính phí điện nước. Phí quản lý là 481,600 KRW (tương đương khoảng 8,905,600 VNĐ). Chi phí ăn uống cho 5 ngày mỗi tuần là 391,500 KRW cho 2 bữa mỗi ngày (tương đương khoảng 7,233,750 VNĐ) hoặc 587,250 KRW cho 3 bữa mỗi ngày (tương đương khoảng 10,848,750 VNĐ). Tổng chi phí phụ thuộc vào số ngày và số bữa ăn mỗi tuần.
  • Bibong-gwan: Giá phòng là 3,850 KRW (tương đương khoảng 71,275 VNĐ), không tính phí điện nước. Phí quản lý là 431,200 KRW (tương đương khoảng 7,975,200 VNĐ). Chi phí ăn uống và tổng chi phí tính tương tự như Hoyeon-gwan.
  • Changcho-gwan: Phòng trọ có giá 5,090 KRW (tương đương khoảng 94,065 VNĐ), không tính phí điện nước. Phí quản lý là 570,080 KRW (tương đương khoảng 10,537,200 VNĐ). Chi phí ăn uống và tổng chi phí tính tương tự như Hoyeon-gwan.
  • Narae-gwan: Giá phòng là 5,200 KRW (tương đương khoảng 96,200 VNĐ), tính cả phí điện nước là 150,000 KRW (tương đương khoảng 2,775,000 VNĐ). Phí quản lý là 582,400 KRW (tương đương khoảng 10,766,800 VNĐ). Chi phí ăn uống và tổng chi phí tính tương tự như Hoyeon-gwan.

Với một loạt các chương trình đào tạo đa dạng từ ngôn ngữ đến kỹ thuật và nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hankyong là điểm đến lý tưởng cho sinh viên quốc tế mong muốn trải nghiệm giáo dục chất lượng ở Hàn Quốc. Bên cạnh đó, việc cung cấp các loại học bổng và tiện ích sinh hoạt như ký túc xá cũng làm cho trường trở thành lựa chọn hàng đầu của sinh viên. Với cam kết không ngừng cải thiện và phát triển, Đại học Quốc gia Hankyong sẽ tiếp tục mở cánh cửa chào đón các tân sinh viên và mang lại môi trường học tập và nghiên cứu thú vị và phát triển.

>>> Xem thêm: Có Nên Ở Ký Túc Xá Hàn Quốc Khi Du Học Không? Ưu Điểm Khi Ở KTX?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *